Page 671 / 678 Scroll up to view Page 666 - 670
17
Cấu hình nâng cao
Linksys X1000
WPA2 Enterprise (WPA2 dành cho doanh nghiệp)
Tuỳ chọn này có WPA2 được sử dụng cùng với máy chủ RADIUS. (Chỉ
nên sử dụng tuỳ chọn này khi máy chủ RADIUS được kết nối với bộ định
tuyến).
LƯU Ý
Nếu bạn chọn WPA2 Enterprise (WPA2 dành cho doanh
nghiệp) làm Chế độ bảo mật, mỗi thiết bị trong mạng không
dây của bạn PHẢI sử dụng WPA2 dành cho doanh nghiệp và
mã khóa dùng chung tương tự.
RADIUS Server
(Máy chủ RADIUS) Nhập địa chỉ IP của máy chủ RADIUS.
RADIUS Port
(Cổng RADIUS) Nhập số cổng của máy chủ RADIUS. Mặc
định là
1812
.
Shared Key
(Mã khoá dùng chung) Nhập mã khoá được chia sẻ giữa bộ
định tuyến và máy chủ.
WPA dành cho doanh nghiệp
Tuỳ chọn này có WPA được sử dụng cùng với máy chủ RADIUS. (Chỉ
nên sử dụng tuỳ chọn này khi máy chủ RADIUS được kết nối với bộ định
tuyến).
LƯU Ý
Nếu bạn chọn WPA Enterprise (WPA dành cho doanh nghiệp)
làm Chế độ bảo mật, mỗi thiết bị trong mạng không dây của
bạn PHẢI sử dụng WPA dành cho doanh nghiệp và mã khóa
dùng chung tương tự.
RADIUS Server
(Máy chủ RADIUS) Nhập địa chỉ IP của máy chủ RADIUS.
RADIUS Port
(Cổng RADIUS) Nhập số cổng của máy chủ RADIUS. Mặc
định là
1812
.
Shared Key
(Mã khoá dùng chung) Nhập mã khoá được chia sẻ giữa bộ
định tuyến và máy chủ.
Page 672 / 678
18
Cấu hình nâng cao
Linksys X1000
WEP
WEP là phương thức mã hoá cơ bản, không an toàn bằng phương thức
WPA.
LƯU Ý
Nếu bạn chọn WEP làm Chế độ bảo mật, mỗi thiết bị trong
mạng không dây của bạn PHẢI sử dụng WEP và mã hoá cũng
như mã khoá dùng chung tương tự.
Encryption
(Mã hóa) Chọn cấp độ mã hoá WEP,
(40/64-bit 10 hex
digits)
(10 chữ số theo hệ hex 40/64-bit) hoặc
104/128-bit (26 hex digits)
(104/128-bit (26 chữ số theo hệ hex)). Mặc định là
40/64-bit (10 hex
digits)
(40/64-bit (10 chữ số theo hệ hex)).
Passphrase
(Chuỗi mật khẩu) Nhập mật mã để tự động tạo khóa WEP.
Sau đó nhấp
Generate
(Tạo).
Key 1
(Mã khoá 1) Nếu bạn không nhập mật mã, hãy nhập khóa WEP
thủ công.
RADIUS
Tuỳ chọn này mô tả WEP được sử dụng cùng với máy chủ RADIUS.
(Chỉ nên sử dụng tuỳ chọn này khi máy chủ RADIUS được kết nối với
bộ định tuyến).
LƯU Ý
Nếu bạn chọn RADIUS làm Chế độ bảo mật, mỗi thiết bị trong
mạng không dây của bạn PHẢI sử dụng RADIUS và mã hoá
cũng như mã khoá dùng chung tương tự.
RADIUS Server
(Máy chủ RADIUS) Nhập địa chỉ IP của máy chủ RADIUS.
RADIUS Port
(Cổng RADIUS) Nhập số cổng của máy chủ RADIUS. Mặc
định là
1812
.
Shared Secret
(Khoá được chia sẻ) Nhập mã khoá dùng chung giữa bộ
định tuyến và máy chủ.
Encryption
(Mã hóa) Chọn cấp độ mã hoá WEP,
(40/64-bit 10 hex
digits)
(10 chữ số theo hệ hex 40/64-bit) hoặc
104/128-bit (26 hex digits)
(104/128-bit (26 chữ số theo hệ hex)). Mặc định là
40/64-bit (10 hex
digits)
(40/64-bit (10 chữ số theo hệ hex)).
Passphrase
(Chuỗi mật khẩu) Nhập mật mã để tự động tạo khóa WEP.
Sau đó nhấp
Generate
(Tạo).
Key 1
(Mã khoá 1) Nếu bạn không nhập mật mã, hãy nhập khóa WEP
thủ công.
Page 673 / 678
19
Cấu hình nâng cao
Linksys X1000
Disabled (Tắt)
Nếu bạn chọn tắt bảo mật không dây, bạn sẽ được thông báo rằng bảo
mật không dây đã bị tắt khi bạn cố truy cập Internet lần đầu. Bạn sẽ được
lựa chọn bật bảo mật không dây hoặc xác nhận rằng bạn hiểu rõ rủi ro
nhưng vẫn muốn tiếp tục mà không có bảo mật không dây.
LƯU Ý
Khi bảo mật không dây bị tắt, bất cứ người nào cũng có thể
truy cập vào mạng không dây của bạn vào bất cứ thời điểm
nào.
Wireless (Không dây) > Guest Access
(Truy cập Khách)
Tính năng Guest Access (Truy cập Khách) cho phép bạn cung cấp quyền
truy cập Internet qua kết nối không dây cho khách đến chơi nhà bạn.
Mạng khách là mạng không dây và nó riêng biệt với mạng nội bộ của
bạn. Tính năng Guest Access (Truy cập Khách) không cung cấp quyền
truy cập vào mạng nội bộ và tài nguyên mạng, vì vậy khách của bạn sẽ
không có quyền truy cập vào máy tính hay các dữ liệu cá nhân của bạn.
Ví dụ, máy tính của khách không thể in trên một máy in trên mạng nội bộ
hay sao chép các tập tin vào một máy tính trên mạng nội bộ. Điều này
giúp hạn chế tối đa việc tiếp xúc mạng nội bộ của bạn.
LƯU Ý
Để tìm hiểu thêm về bất kỳ trường nào, hãy nhấp
Help
(Trợ
giúp) trên cạnh phải của màn hình.
Guest Access (Truy cập của khách)
Allow Guest Access
(Cho phép Truy cập của Khách) Cho phép truy cập
Internet qua mạng khách, giữ cài đặt mặc định,
yes
(có). Nếu không, chọn
no
(không).
Guest Network Name
(Tên Mạng Khách) Tên mặc định là tên của mạng
không dây tiếp sau là từ
-guest
.
Page 674 / 678
20
Cấu hình nâng cao
Linksys X1000
Guest Password
(Mật khẩu Khách) Cài đặt mặc định là
guest
. Nếu bạn
đã sử dụng phần mềm cài đặt để cài đặt thì mật khẩu mặc định sẽ được
thay đổi thành một mật khẩu duy nhất.
Change
(Thay đổi) Nhấp tùy chọn này để thay đổi Guest Password (Mật
khẩu Khách). Màn hình
Change Guest Password
(Thay đổi Mật khẩu
Khách) xuất hiện.
Enter a new guest network password
(Nhập mật khẩu mạng khách
mới) Nhập mật khẩu gồm 4-32 ký tự.
Sau đó nhấp
Change
(Thay đổi) để lưu mật khẩu mới và trở lại màn
hình
Guest Access
(Truy cập Khách).
Total Guests Allowed
(Tổng số Khách được phép) Theo mặc định, có
5
khách được cho phép truy cập Internet qua mạng khách. Chọn số khách
bạn muốn cho phép truy cập trên mạng khách của mình.
SSID Broadcast
(Phát rộng SSID) Khi thiết bị không dây quét tìm mạng
không dây ở khu vực lân cận để liên kết, thiết bị không dây sẽ dò tìm SSID
(tên mạng không dây) được phát rộng bởi bộ định tuyến. Để phát rộng
SSID của mạng khách, hãy giữ cài đặt mặc định,
Enabled
(Bật). Nếu bạn
không muốn phát rộng SSID của mạng khách, hãy chọn
Disabled
(Tắt).
Hướng dẫn dành cho Khách
Khi khách muốn truy cập Internet tại nhà của bạn, hãy cung cấp cho họ
những hướng dẫn sau:
1.
Trên máy tính khách, hãy kết nối với mạng khách không dây đã đặt
tên trên trên màn hình
Guest Access
(Truy cập Khách).
2.
Mở trình duyệt web.
3.
Trên màn hình đăng nhập, nhập mật khẩu hiển thị trên màn hình
Guest Acess
(Truy cập khách).
4.
Nhấp
Login
(Đăng nhập).
Page 675 / 678
21
Khắc phục sự cố
Linksys X1000
21
X1000
Máy tính của bạn không thể kết nối vào Internet.
Hãy làm theo các hướng dẫn đến khi máy tính của bạn có thể kết nối với
Internet:
Hãy đảm bảo Bộ định tuyến Modem đã được bật nguồn. Đèn LED
Power (Nguồn) phải bật sáng màu xanh và không nháy sáng.
Nếu đèn LED Power (Nguồn) nháy sáng, hãy tắt nguồn tất cả các
thiết bị mạng bao gồm cả Bộ định tuyến Modem và các máy tính.
Sau đó bật nguồn từng thiết bị theo thứ tự sau:
a.
Bộ định tuyến Modem
b.
Máy tính
Kiểm tra các đèn LED trên bảng phía trước của thiết bị. Đảm bảo
rằng các đèn LED Power, DSL và ít nhất là một trong số các đèn
LED Ethernet đã đánh số được bật sáng. Nếu các đèn này không
sáng, hãy kiểm tra lại các kết nối cáp. Máy tính kết nối với một trong
số các cổng Ethernet được đánh số 1-3 trên thiết bị và cổng DSL
phải được kết nối với đường ADSL.
Khi bạn nhấp đúp vào trình duyệt web, bạn được nhắc nhập tên
người dùng và mật khẩu. Nếu bạn muốn tránh lời nhắc đó, hãy làm
theo các hướng dẫn này.
Khởi chạy trình duyệt web và thực hiện các bước sau (các bước này
dành riêng cho Internet Explorer nhưng cũng tương tự cho các trình duyệt
khác):
1.
Chọn
Tools
(Công cụ) >
Internet Options
(Tùy chọn Internet).
2.
Nhấp vào tab
Connections
(Kết nối).
3.
Chọn
Never dial a connection
(Không bao giờ quay kết nối).
4.
Nhấp
OK
.
Bạn đang sử dụng một địa chỉ IP tĩnh và không thể kết nối được.
Tham khảo Windows Help (trợ giúp của Windows) và thay đổi phần Internet
Protocol (TCP/IP) Properties (Thuộc tính Giao thức Internet (TCP/IP)) của
bạn thành Obtain an IP address automatically (Tự động nhận địa chỉ IP).
Máy tính của bạn không thể kết nối không dây vào Internet.
Đảm bảo rằng tên mạng không dây hoặc SSID trên máy tính và thiết bị
phải giống nhau. Nếu bạn bật chức năng bảo mật không dây, hãy đảm bảo
rằng khóa và phương pháp bảo mật trên máy tính và thiết bị phải giống
nhau.
Bạn cần sửa đổi cài đặt cơ bản trên thiết bị.
Chạy Setup Wizard (Trình Hướng dẫn Cài đặt) trên Đĩa CD-ROM Cài đặt.
Bạn cần sửa đổi cài đặt nâng cao trên thiết bị.
Mở trình duyệt web (ví dụ, Internet Explorer hoặc Firefox) và nhập địa
chỉ IP của thiết bị vào trường address (địa chỉ) (địa chỉ IP mặc định là
192.168.1.1
). Khi được nhắc, hãy nhập thông tin vào các trường
User
name (Tên người dùng)
Password (Mật khẩu)
(tên người dùng và mật
khẩu mặc định là
admin
). Nhấp vào tab tương ứng để thay đổi cài đặt.
Bạn không thể sử dụng dịch vụ DSL để kết nối thủ công vào Internet.
Sau khi bạn cài đặt bộ định tuyến, thiết bị sẽ tự động kết nối với Nhà cung
cấp Dịch vụ
Internet (ISP) của bạn, vì vậy bạn không cần phải kết nối theo
cách thủ công.
Khắc phục sự cố

Rate

4 / 5 based on 1 vote.

Bookmark Our Site

Press Ctrl + D to add this site to your favorites!

Share
Top