Page 666 / 678 Scroll up to view Page 661 - 665
12
Cấu hình nâng cao
Linksys X1000
PPTP
Giao thức tạo đường hầm điểm nối điểm (PPTP) là dịch vụ thường áp
dụng cho kết nối ở Châu Âu.
Nếu kết nối PPTP hỗ trợ DHCP hoặc địa chỉ IP động, hãy chọn
Obtain an
IP Address Automatically
(Lấy địa chỉ IP tự động). Nếu bạn được yêu
cầu sử dụng địa chỉ IP cố định để kết nối Internet, hãy chọn
Specify an IP
Address
(Chỉ định địa chỉ IP) và cấu hình các tuỳ chọn dưới đây.
L2TP
Giao thức tạo đường hầm lớp 2 (L2TP) là dịch vụ thường áp dụng cho
kết nối ở Israel.
Telstra Cable (Cáp Telstra)
Telstra Cable (Cáp Telstra) là dịch vụ thường áp dụng cho kết nối ở Úc.
Network Setup (Cài đặt Mạng)
Mục
Network Setup
(Cài đặt Mạng) cấu hình thiết lập IP cho mạng nội bộ
của bạn.
Wireless (Không dây) > Basic Wireless
Settings (Cài đặt không dây cơ bản)
LƯU Ý
Để tìm hiểu thêm về bất kỳ trường nào, hãy nhấp
Help
(Trợ
giúp) trên cạnh phải của màn hình.
Cài đặt cơ bản cho mạng không dây được đặt trên màn hình này.
Có hai cách để cấu hình mạng không dây của bộ định tuyến, thủ công và
Wi-Fi Protected Setup (Thiết lập Bảo mật Wi-Fi).
Wi-Fi Protected Setup (Thiết lập bảo mật Wi-Fi) là một tính năng giúp bạn
dễ dàng cài đặt mạng không dây của mình. Nếu bạn có các thiết bị khách
chẳng hạn như bộ thích ứng không dây có hỗ trợ WiFi Protected Setup
(Thiết lập Bảo mật WiFi), bạn có thể sử dụng Wi-Fi Protected Setup (Thiết
lập Bảo mật WiFi)
Configuration View
(Giao diện Cấu hình) Để cấu hình thủ công các
mạng không dây của bạn, chọn
Manual
(Thủ công).
Manual setup (Cài đặt thủ công)
Cài đặt mạng không dây trên màn hình này.
LƯU Ý
Au khi bạn cài đặt mạng không dây, hãy thiết lập cài đặt bảo
mật không dây.
Network Mode
(Chế độ Mạng) Trong hầu hết các cấu hình mạng, bạn
nên để mục này đặt là Mixed (default) (Kết hợp (mặc định)).
Wireless settings (Cài đặt không dây)
Page 667 / 678
13
Cấu hình nâng cao
Linksys X1000
Network Mode
(Chế độ mạng) Chọn chuẩn không dây mà mạng của bạn
hỗ trợ.
Mixed
(Kết hợp) Nếu bạn có thiết bị Wireless-N (2,4 GHz), Wireless-G
và Wireless-B trong mạng, giữ cài đặt mặc định là
Mixed
(Kết hợp).
Wireless-B/G Only
(Chỉ Wireless-B/G) Nếu bạn có cả thiết bị
Wireless-B và Wireless-G (2,4 GHz) trong mạng, chọn
Wireless-B/G
Only
(Chỉ Wireless-B/G).
Wireless-B Only
(Chỉ Wireless-B) Nếu bạn chỉ có thiết bị Wireless-B,
chọn
Wireless-B Only
(Chỉ Wireless-B).
Wireless-G Only
(Chỉ Wireless-G) Nếu bạn chỉ có thiết bị Wireless-G,
chọn
Wireless-G Only
(Chỉ Wireless-G).
Wireless-N Only
(Chỉ Wireless-N) Nếu bạn chỉ có thiết bị Wireless-N,
chọn
Wireless-N Only
(Chỉ Wireless-N).
Disabled
(Tắt) Nếu bạn không có thiết bị Wireless-B, Wireless-G và
Wireless-N trong mạng của mình, chọn
Disabled
(Tắt).
LƯU Ý
Nếu bạn không chắc chắn nên sử dụng chế độ nào, hãy giữ
cài đặt mặc định,
Mixed
(Kết hợp).
Network Name (SSID)
(Tên mạng (SSID)) Mã định danh thiết đặt dịch
vụ (SSID) là tên mạng mà tất cả các thiết bị trong mạng không dây dùng
chung. Tên này có phân biệt chữ hoa chữ thường và không được vượt
quá 32 ký tự bàn phím. Mặc định là
Cisco
theo sau là 5 số cuối trong số
sê-ri của bộ định tuyến, có thể tìm thấy bên dưới bộ định tuyến. Nếu bạn
đã sử dụng phần mềm cài đặt để cài đặt thì Tên mạng mặc định sẽ được
thay đổi thành tên dễ nhớ.
LƯU Ý
Nếu bạn khôi phục cài đặt mặc định gốc của bộ định tuyến
(bằng cách nhấn nút Reset (Cài lại) hoặc sử dụng màn hình
Administration > Factory Defaults
(Quản trị > Giá trị Mặc định
khi Xuất xưởng)), Tên mạng sẽ trả lại giá trị mặc định của nó.
Channel Width
(Băng thông kênh) Để có hiệu quả hoạt động tốt nhất
trong mạng sử dụng thiết bị Wireless-B, Wireless-G và Wireless-N, hãy
chọn
Auto (20 MHz or 40 MHz)
(Tự động (20 MHz hoặc 40 MHz)). Đối
với băng thông kênh 20 MHz, giữ cài đặt mặc định,
20 MHz only
(chỉ
20 MHz).
Standard Channel
(Kênh Chuẩn) Chọn kênh từ danh sách thả xuống
dành cho kết nối mạng Wireless-B, Wireless-G và Wireless-N. Nếu bạn
không chắc chắn nên chọn kênh nào, giữ cài đặt mặc định,
Auto
(Tự
động).
SSID Broadcast
(Phát rộng SSID) Khi máy khách không dây quét bên
trong tìm mạng không dây để liên kết, máy khách sẽ dò gói tin quảng bá
SSID của bộ định tuyến. Để phát rộng SSID của bộ định tuyến, giữ cài đặt
mặc định,
Enabled
(Bật). Nếu bạn không muốn phát rộng SSID của bộ
định tuyến, hãy chọn
Disabled
(Tắt).
Wi-Fi Protected Setup (Thiết lập Bảo mật WiFi)
Có sẵn ba phương thức Wi-Fi Protected Setup (Thiếp lập bảo mật WiFi).
Sử dụng phương thức áp dụng cho thiết bị khách mà bạn đang cấu hình.
Page 668 / 678
14
Cấu hình nâng cao
Linksys X1000
LƯU Ý
Mỗi lần Wi-Fi Protected Setup (Thiết lập Bảo mật WiFi) cấu
hình một thiết bị khách. Lặp lại các hướng dẫn cho từng thiết bị
khách có hỗ trợ Wi-Fi Protected Setup (Thiết lập Bảo mật WiFi).
Hoạt động của đèn Wi-Fi Protected Setup (Thiết lập bảo
mật WiFi)
Biểu tượng Cisco nằm ở ngăn trên cùng của bộ định tuyến có
chức năng giống như đèn của Wi-Fi Protected Setup (Thiết lập
bảo mật WiFi).
Khi quá trình Wi-Fi Protected Setup (Thiết lập bảo mật WiFi) đang
hoạt động, đèn sẽ nhấp nháy chậm. Khi Wi-Fi Protected Setup
(Thiết lập bảo mật WiFi) đã sẵn sàng sử dụng, đèn sẽ sáng liên tục.
Nếu có lỗi, đèn sẽ nhấp nháy nhanh trong hai phút; hãy đợi và
thử lại.
Đợi cho đến khi đèn sáng liên tục trước khi bắt đầu phiên Wi-Fi
Protected Setup (Thiết lập bảo mật WiFi) tiếp theo.
Wi-Fi Protected Setup Button
(Nút Wi-Fi Protected Setup) Sử dụng
phương thức này nếu thiết bị khách của bạn có nút Wi-Fi Protected
Setup (Thiết lập Bảo mật WiFi).
LƯU Ý
Đảm bảo rằng mỗi lần bạn cấu hình một thiết bị khách.
a.
Bấm hoặc nhấp nút
Wi-Fi Protected Setup
(Thiết lập Bảo mật
WiFi) trên thiết bị khách.
b.
Nhấp nút
Wi-Fi Protected Setup
(Thiết lập Bảo mật WiFi) trên
màn hình
Wi-Fi Protected Setup
(Thiết lập Bảo mật WiFi) của bộ
định tuyến, HOẶC bấm và giữ nút Wi-Fi Protected Setup (Thiết
lập Bảo mật WiFi) nằm ở ngăn phía sau của bộ định tuyến trong
một giây.
c.
Sau khi thiết bị khách được cấu hình, hãy nhấp
OK
trên màn
hình
Wi-Fi Protected Setup
(Thiết lập Bảo mật WiFi) của bộ định
tuyến trong vòng hai phút.
Enter Client Device PIN on Router
(Nhập PIN Thiết bị Khách trên Bộ
định tuyến) Sử dụng phương thức này nếu thiết bị khách của bạn có
PIN (Số nhận dạng cá nhân) Wi-Fi Protected Setup (Thiết lập Bảo mật
WiFi).
a.
Nhập PIN từ thiết bị khách vào trường
trên màn hình
Wi-Fi
Protected Setup
(Thiết lập Bảo mật WiFi) của bộ định tuyến.
b.
Nhấp
Register
(Đăng ký) trên màn hình
Wi-Fi Protected Setup
(Thiết lập Bảo mật WiFi) của bộ định tuyến
c.
Sau khi thiết bị khách được cấu hình, hãy nhấp
OK
trên màn
hình
Wi-Fi Protected Setup
(Thiết lập Bảo mật WiFi) của bộ định
tuyến trong vòng hai phút.
Enter Router PIN on Client Device
(Nhập PIN Bộ định tuyến trên
Thiết bị Khách) Sử dụng phương thức này nếu thiết bị khách của bạn
hỏi PIN của bộ định tuyến.
a.
Trên thiết bị khách, hãy nhập PIN được hiển thị trên màn hình
Wi-
Fi Protected Setup
(Thiết lập Bảo mật WiFi) của bộ định tuyến.
(PIN này cũng được ghi ở mặt dưới của bộ định tuyến).
b.
Sau khi thiết bị khách được cấu hình, hãy nhấp
OK
trên màn
hình
Wi-Fi Protected Setup
(Thiết lập Bảo mật WiFi) của bộ định
tuyến trong vòng hai phút.
Page 669 / 678
15
Cấu hình nâng cao
Linksys X1000
Đối với từng mạng không dây, Network Name (SSID) (Tên Mạng (SSID)),
Security (Bảo mật) và Passphrase (Chuỗi mật khẩu) hiển thị ở phần dưới
cùng của màn hình
LƯU Ý
Nếu bạn có thiết bị khách không hỗ trợ Wi-Fi Protected Setup
(Thiết lập Bảo mật WiFi), hãy ghi lại cài đặt không dây, sau đó
cấu hình thủ công cho các thiết bị khách đó.
Wireless (Không dây) > Wireless
Security (Bảo mật không dây)
Cài đặt bảo mật không dây cấu hình bảo mật cho mạng không dây của
bạn. Bộ định tuyến hỗ trợ các tuỳ chọn bảo mật không dây sau: WPA2/
WPA Mixed Mode (Chế độ kết hợp WPA2/WPA), WPA2 Personal ( WPA2
Cá nhân), WPA Personal (WPA Cá nhân), WPA2/WPA Enterprise Mixed
Mode (Chế độ kết hợp dành cho doanh nghiệp WPA2/WPA), WPA2
Enterprise (WPA2 dành cho doanh nghiệp), WPA Enterprise (WPA dành
cho doanh nghiệp), WEP và RADIUS. (WPA là viết tắt của Wi-Fi Protected
Access (Truy cập Bảo mật Wi-Fi). WEP là viết tắt của Wireless Equivalent
Privacy (Bảo mật Tương đương Không dây). RADIUS là viết tắt của
Remote Authentication Dial-In User Service (Dịch vụ chứng thực từ xa
cho người dùng gọi đến)).
LƯU Ý
Để tìm hiểu thêm về bất kỳ trường nào, hãy nhấp
Help
(Trợ
giúp) trên cạnh phải của màn hình.
Personal Options (Tuỳ chỌn cá nhân)
Tuỳ chỌn bảo mật
Độ mạnh
WPA2 Personal (WPA2 Cá nhân)
Strongest (Mạnh nhất)
WPA2/WPA Mixed Mode
(Chế độ kết hợp WPA2/WPA)
WPA2: Strongest (Mạnh nhất)
WPA: Strong (Mạnh)
WPA Personal (WPA Cá nhân)
Strong (Mạnh)
WEP
Basic (Cơ bản)
Office Options (Tuỳ chỌn văn phòng)
Tuỳ chọn văn phòng sẵn có cho các mạng sử dụng máy chủ RADIUS để
xác thực. Tuỳ chọn văn phòng mạnh hơn tuỳ chọn cá nhân vì WPA2 hoặc
WPA cung cấp mã hoá trong khi RADIUS cung cấp xác thực.
Tuỳ chỌn bảo mật
Độ mạnh
WPA2 Enterprise
(WPA2 dành cho doanh nghiệp)
Strongest (Mạnh nhất)
WPA2/WPA Enterprise Mixed Mode (Chế độ
kết hợp dành cho doanh nghiệp WPA2/WPA)
WPA2: Strongest
(Mạnh nhất)
WPA: Strong (Mạnh)
WPA dành cho doanh nghiệp
Strong (Mạnh)
RADIUS
Basic (Cơ bản)
Wireless Security (Bảo mật không dây)
Chúng tôi đặc biệt khuyên bạn sử dụng bảo mật không dây và phương
thức mạnh nhất sẵn có là WPA2. Sử dụng WPA2 nếu tất cả các thiết bị
không dây của bạn hỗ trợ phương thức này.
Security Mode (Chế độ Bảo mật)
Chọn tùy chọn bảo mật cho mạng không dây của bạn. Sau đó đi đến các
hướng dẫn cho lựa chọn của bạn
WPA2/WPA Mixed Mode (Chế độ kết hợp WPA2/WPA)
LƯU Ý
Nếu bạn chọn WPA2/WPA Mixed Mode (Chế độ kết hợp
WPA2/WPA) làm Chế độ bảo mật, mỗi thiết bị trong mạng
không dây của bạn PHẢI sử dụng WPA2/WPA và chuỗi mật
khẩu tương tự.
Page 670 / 678
16
Cấu hình nâng cao
Linksys X1000
Passphrase
(Chuỗi mật khẩu) Nhập chuỗi mật khẩu gồm 8-63 ký tự. Mặc
định là password. Nếu bạn đã sử dụng phần mềm cài đặt để cài đặt thì
chuỗi mật khẩu mặc định sẽ được thay đổi thành chuỗi mật khẩu duy nhất.
WPA2 Personal (WPA2 Cá nhân)
LƯU Ý
Nếu bạn chọn WPA2 Personal (WPA2 Cá nhân) làm Chế độ
bảo mật, mỗi thiết bị trong mạng không dây của bạn PHẢI sử
dụng WPA2 Cá nhân và chuỗi mật khẩu tương tự.
Passphrase
(Chuỗi mật khẩu) Nhập chuỗi mật khẩu gồm 8-63 ký tự. Mặc
định là
password
. Nếu bạn đã sử dụng phần mềm cài đặt để cài đặt thì
chuỗi mật khẩu mặc định sẽ được thay đổi thành chuỗi mật khẩu duy nhất.
WPA Personal (WPA Cá nhân)
LƯU Ý
Nếu bạn chọn WPA Personal (WPA Cá nhân) làm Chế độ bảo
mật, mỗi thiết bị trong mạng không dây của bạn PHẢI sử dụng
WPA Cá nhân và chuỗi mật khẩu tương tự.
Passphrase
(Chuỗi mật khẩu) Nhập chuỗi mật khẩu gồm 8-63 ký tự. Mặc
định là
password
. Nếu bạn đã sử dụng phần mềm cài đặt để cài đặt thì
chuỗi mật khẩu mặc định sẽ được thay đổi thành chuỗi mật khẩu duy nhất.
WPA2/WPA Enterprise Mixed Mode (Chế độ kết hợp
dành cho doanh nghiệp WPA2/WPA)
Tuỳ chọn này có WPA2/WPA được sử dụng cùng với máy chủ RADIUS.
(Chỉ nên sử dụng tuỳ chọn này khi máy chủ RADIUS được kết nối với bộ
định tuyến).
LƯU Ý
Nếu bạn chọn WPA2/WPA Enterprise Mixed Mode (Chế độ
kết hợp dành cho doanh nghiệp WPA2/WPA) làm Chế độ bảo
mật, mỗi thiết bị trong mạng không dây của bạn PHẢI sử dụng
WPA2/WPA dành cho doanh nghiệp và mã khóa dùng chung
tương tự.
RADIUS Server
(Máy chủ RADIUS) Nhập địa chỉ IP của máy chủ RADIUS.
RADIUS Port
(Cổng RADIUS) Nhập số cổng của máy chủ RADIUS. Mặc
định là
1812
.
Shared Key
(Mã khoá dùng chung) Nhập mã khoá được chia sẻ giữa bộ
định tuyến và máy chủ.

Rate

4 / 5 based on 1 vote.

Bookmark Our Site

Press Ctrl + D to add this site to your favorites!

Share
Top